Gỉai Pháp Tối Ưu Hóa Kết Cấu – Solidthinking Inspire

30/01/2023
SolidThinking Inspire cho phép các kỹ sư, các nhà thiết kế sản phẩm, các kiến trúc sư sang tạo và nghiên cứu các cấu trúc thiết kế mẫu một cách dễ dàng và nhanh chóng. Inspire sử dụng công nghệ tối ưu hóa hàng đầu của Altair OptiStruct để tạo và phân tích các mẫu thiết kế. Phần mềm dễ học và tương tác với các phần mềm thiết kế CAD 3D hiện có ngay ở giai đoạn đầu của quá trình thiết kế qua đó giúp giảm chi phí và thời gian phát triển sản phẩm, tính toán chi phí vật liệu và trọng lượng của sản phẩm.
 
  1. Lợi ích của phần mềm.
Thiết kế nhanh hơn.
Tạo ra các mẫu thiết kế đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ngay khi bắt đầu chu trình thiết kế. Điều này giúp tiết kiệm thời gian đáng kể so với phương pháp  truyền thống  là thiết kế, thẩm định thiết kế,  thiết kế lại để đáp  ứng yêu cầu đặt ra.
Thiết kế thông minh hơn.
Inspire giúp bạn dễ dàng trả lời các cầu hỏi “nếu – thì” bằng cách thực hiện các mô phỏng trong một không gian được bao bọc bởi  các điều kiện về tải, các liên kết  giữa các bộ phận chi tiết và  việc điều khiển hình dạng của sản  phẩm được thực hiện dễ dàng qua đó cho phép xác nhận các mẫu thiết kế ban có đầu có tối ưu hay không và gợi ý các thiết kế mới thông minh hơn.
Thiết kế nhẹ hơn.
Inspire tạo ra cách sử dụng vật liệu hiệu quả  mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu về mặt cấu trúc sản  phẩm. Inspire giúp giảm trọng lượng thiết kế qua đó  làm giảm chi phí vật liệu, cải thiện hiệu suất và giảm chi phí vận chuyển.
2. Đặc điểm nổi bật của phần mềm.
  1. Tạo và phân tích các mẫu thiết kế mới một cách hiệu quả.
  2. Hỗ trợ quá trình phân tích, tối ưu hóa chi tiết và hệ lắp ráp.
  3. Hiệu chỉnh nhanh chóng các vùng hình học có vấn đề.
  4. Nghiên cứu các quá trình mô phỏng phân tích ở trạng thái tuyến tính.
  5. Giao diện người dùng thân thiện dễ học.
3. Tính năng.
3.1. Tạo và đơn giản hóa hình học: Tạo mới , sửa đổi và loại bỏ các yêu tố hình học 3D với công cụ mô hình hóa của Inspire
  1. Sketch Tools  : Tạo  hoặc chỉnh sửa một chi tiết với các công cụ như sketching lines, rectangles, circles, and arcs.
  2. Sử dụng các yếu tố ràng buộc hình học trong Inspire như : mirroring, scaling, revolving, push/pull, tangency,perpendicularity.
  3. Trim/Break :  Cắt hoặc loại bỏ các đường cong 2D.
  4. Boolean Operations :  Thêm, lấy phần giao, hoặc loại bỏ một phần chi tiết để tạo ra các kết cấu phức tạp hơn.
  5. Defeature : Loại bỏ các yêu tố hình học  như  vị trí các lỗ, góc bo, các rãnh khía hoặc các vị trí khắc hình ký tự.
  6. Midsurfacing : trích xuất bề mặt 2D của các khối 3D có độ dày đồng nhất.
 
3.2. Tối ưu hóa.
Inspire cung cấp cho người dùng một số tùy chọn tối ưu hóa như sau :
  1. Tối ưu hóa mục đích dử dụng :Khi chạy tùy chọn tối ưu hóa các nhà thiết kế có thể lựa chọn tối  đa hóa độ cứng hoặc tối thiểu hóa khối  lượng.
  2. Tối ưu hóa dựa trên ràng buộc ứng suất :  Thông qua quá trình tối hưu hóa sẽ giảm ứng suất tập trung tại một vùng  hình học  chi tiết sản phẩm.
  3. Tối ưu hóa dựa trên quá trình ràng buộc chuyển  vị.
  4. Gia tốc của tải : Công cụ đo vận tốc góc và gia tốc cho phép xác định tốc độ quay của toàn bộ mô hình tương ứng với mỗi trục quay.
  5. Trọng lực của tải : tối ưu hóa mô hình dựa trên tác động của trọng lực.
  6. Nhiệt độ tải : Cho phép ngừoi dùng mô  phỏng sự thay đổi về nhiệt độ bên trong một mô hình.
  7. Export to OptiStruct : cho phép người dùng xuất dữ liệu sang công cụ  tối ưu hóa OptiStruct.
3.3. Liên kết và lắp ráp.
Inspire cho phép tối ưu hóa từ chi tiết đến cụm lắp ráp.
  1. Công cụ Contacts cho phép người dùng tìm các bộ phận lân cận và chỉ định chúng có liên kết hoặc không liên kết với chi tiết, bộ phận khác.
  2. Người dùng có thể liên kết  nhiều chi tiết trong mô hình bằng cách sử  dụng các công cụ liên kết Fastener and Joints để thêm bulong, ốc  vít, chốt pin, rãnh trượt.
3.4. Kiểm soát hình dạng và quy trình sản xuất.
Tạo ra các mẫu thiết kế mới không chỉ có hiêu quả về mặt thiết kế mà còn có thể sản xuất được.
  1. Symmetry Planes : tối ưu hóa hình dạng đối xứng.
  2. Cyclic Repetition : Tạo ra các mô hình  giống nhau  được lặp lại như bánh xe, cánh quạt.
  3. Dập vuốt : Tạo ra các biên dạng có thể được tạo ra bằng phương pháp dập, dập đơn, dập sâu hoặc dập cắt.
  4. Đùn khối : Tạo ra các biên dạng có thể được tạo thành bằng  phương pháp đùn.
3.5. Phân tích.
Nghiên cứu và phân tích mô hình ở trạng thái tuyến tính tĩnh và trạng thái bình thường đồng thời hình dung chuyển vị, hệ số an toàn, ứng suất chảy của vật liệu, ứng suất von Mises và các vùng tập trung ứng suất.
3.6. Tùy biến cơ sở vật liệu.
Inspire cung cấp một bộ vật liệu cơ sở như thép, nhôm, magiê, các hợp kim, ngoài ra người dùng cũng có thể thêm hoặc tùy chỉnh các loại vật liệu có sẵn trong Inspire.
3.7. PDM.
Cho phép người dùng mở các tệp tin từ hệ thống Teamcenter và Windchill PDM đồng thời cũng có thể lưu ngược trở lại.
3.8. Part Instances, Pattern Repetition
Quy trình lặp lại các yếu tố hình học giống nhau để tạo ra các mô hình có hình dạng giống hệt nhau.
3.9. Tương tác giữa các kết quả mô phỏng.
Dự trên các kết quả mô phỏng người dùng có thể thêm hoặc  bớt vật liệu, đồng thời xác định tính năng nào là quan trọng sau đó  thiết kế  thêm ý tưởng để phù hợp với yêu cầu đặt ra.
3.10. Mô hình lắp ráp.
Tạo ra nhiều mô hình lắp ráp khác nhau tùy chỉnh theo yêu  cầu thiết kế.
3.11. Tạo mô hình hoàn chỉnh.
PolyNURBS – tạo và hiêu chỉnh mô hình với công cụ PolyNURBS cho phép người dùng tạo ra các biên dạng tự do  liên tục phục vụ quá trình sản xuất.
3.12. Ngôn ngữ.
Hỗ trợ định dạng đa ngôn ngữ : Anh, Trung Quốc, Ấn Độ, Đức, Pháp, Ý, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
3.13. Hỗ trợ nhập/xuất dữ liệu.
  1. Đọc được nhiều dữ liệu định dạng khác nhau như : ACIS, Catia (V4